Sunday, July 9, 2017

Trích dẫn gián tiếp -p1

- Trích dẫn gián tiếp dùng khi kể lại lời nói của 1 người khác.
- 다고 하다: dùng khi trích dẫn nội dung đơn thuần
- 다고 했다: nhấn mạnh câu nói của người nói đã xảy ra trong quá khứ.
ví dụ: 어머니가 언제 오세요? Khi nào thì mẹ đến
내일 온다고 해요 => mẹ nói ngày mai sẽ đến.
수미 씨가 어머니 내일 온다고 했어요 => Sumi đã nói là ngày mai mẹ sẽ đến.
1. Câu tường thuật.
*) Động từ: v+ㄴ/는다고 하다
V có phụ âm cuối +는다고 하다
V không có phụ âm cuối +ㄴ다고 하다.
VD: 할아버지 밥을 드신다고 해요 => Ông bảo là đang ăn cơm.
      하 씨가 사장님은 사무실에 없는다고 했어요=> Hà đã nói là giám đốc không có ở văn phòng.
      민수 씨가 도서관에서 책을 읽는다고 해요=> Minsu nói cậu ấy đang đọc sách ở thư viện.
*) tính từ: Adj +다고 하다.
VD: 어머니가 가방이 예쁘다고 해요.
영진 씨가 회사에 취직해서 바쁘다고 해요. => Yeong Jin nói là dạo này cậu ấy xin việc nên hơi bận.
*) Danh từ (이)라고 하다.
N có phụ âm cuối +이라고 하다
N không có phụ âm cuối +라고 하다.
VD: 민수는 한국 사람이라고 해요 => Minsu nói cậu ấy là người Hàn Quốc
수미가 좋아하는 음식이 김치라고 해요=> Sumi nói rằng món ăn ưa thích của bạn ấy là Kim Chi.
2. Câu tường thuật dạng nghi vấn
A/V+냐고 묻다/ 냐고 하다.
VD: 선생님이 수미가 밥을 먹냐고 해요=> Cô giáo hỏi là sumi đã ăn cơm chưa.
철수가 내일 토요일냐고 물어요? => Cheol Su hỏi là ngày mai có phải thứ 7 không?

No comments:

Post a Comment