1.
V+ 아/어 야 하다: Phải làm gì.
Ví dụ: 내일 시험이 있어서 공부해야 합니다:
ngày mai có kì thi nên tôi phải học bài.
월요일에 학교에 가야 합니다:
vào thứ 2 phải đến trường
한국에 가면 맜있는 음식을 많이 먹어야 해요:
nếu đến Hàn Quốc phải ăn thật nhiều món ngon.
2.
V+ (으)면: nếu…..thì….
V có phụ âm cuối + 으면
V không có phụ âm cuối hoặc phụ
âm cuối “ㄹ” thì + 면.
VD: 열심히 공부하지 않으면 시험에 떨어질 거예요: nếu không học hành chăm
chỉ sẽ thi trượt (시험에 떨어지다: thi trượt)
내일 비가 오면 집에 있을 거예요: nếu ngày mai mưa tôi sẽ ở nhà.
3.
V+ 기위해서: để làm gì.
Ví dụ: 한국유학 가기 위해서 한국어를 공부해요:
tôi học tiếng Hàn để đi du học Hàn Quốc.
감기에 걸리지 않기 위해서 옷을 많이 입어요:
Tôi mặc nhiều quần áo để không bị cảm lạnh( 감기에 걸리다: bị cảm lạnh)
4.
V+ 고 있다: đang làm gì.
Ví dụ: 집에서 공부하고 있어요: tôi
đang học bài ở nhà
뭘 하고 있어요? Bạn đang làm gì thế?
남 씨는 비빔밥을 먹고 있어요.
5. V+(으)면 안 되다: không được phép làm gì. (V+ 아/어도
되다:
được phép làm gì)
밖에 가면 안 됩니다: không
được phép ra ngoài. (이야기해도 돼요: được phép nói chuyện)
박물관에서 산진을 찍으면 안 돼요: không
được phép chụp ảnh ở viện
bảo tàng.
1.
No comments:
Post a Comment