Sunday, July 9, 2017

ngữ pháp sơ cấp -p1

1.       V+ /   하다: Phải làm gì.
Ví dụ: 내일 시험이 있어서 공부해야 합니다: ngày mai có kì thi nên tôi phải học bài.
월요일에 학교에 가야 합니다: vào thứ 2 phải đến trường
한국에 가면 맜있는 음식을 많이 먹어야 해요: nếu đến Hàn Quốc phải ăn thật nhiều món ngon.
2.       V+ (): nếu…..thì….
V có phụ âm cuối + 으면
V không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối “” thì + .
VD: 열심히 공부하지 않으면 시험에 떨어질 거예요: nếu không học hành chăm chỉ sẽ thi trượt (시험에 떨어지다: thi trượt)
내일 비가 오면 집에 있을 거예요: nếu ngày mai mưa tôi sẽ ở nhà.
3.       V+ 기위해서: để làm gì.
Ví dụ: 한국유학 가기 위해서 한국어를 공부해요: tôi học tiếng Hàn để đi du học Hàn Quốc.
감기에 걸리지 않기 위해서 옷을 많이 입어요: Tôi mặc nhiều quần áo để không bị cảm lạnh( 감기에 걸리다: bị cảm lạnh)
4.       V+ 있다: đang làm gì.
Ví dụ: 집에서 공부하고 있어요: tôi đang học bài ở nhà
하고 있어요? Bạn đang làm gì thế?
씨는 비빔밥을 먹고 있어요.
5.    V+() 되다: không được phép làm gì. (V+ /어도 되다: được phép làm gì)
밖에 가면 됩니다: không được phép ra ngoài. (이야기해도 돼요: được phép nói chuyện)
박물관에서 산진을 찍으면 돼요: không được phép chụp ảnh ở viện bảo tàng.
1.      

No comments:

Post a Comment