Sunday, July 9, 2017

NP trung cấp: 에 대해서/ 기 위해서, 을/를 위해서, 아/어도

1. Danh từ -에 대해서: về điều gì
- Trong trường hợp văn phong mang tính trang trọng, thường lược bỏ 서 => 에 대해
vd: 오늘은 새해 계획에 대해서 이야기해 볼까요?
+> Hôm nay chúng ta sẽ nói chuyện về kế hoạch năm mới chứ?
2. 이번에는 무엇에 대해서 말할 거예요?
제 고향에 대해서 말할 거예요.
(Lần này bạn sẽ nói về gì?
tôi sẽ nói về quê hương của mình.
3. 요즘 박불관에 자주 가시는 것 같아요.
네, 저는 한국 역사에 대해서 많은 것을 알고 싶습니다.
=> Gần đây cậu thường xuyên đến bảo  tàng quá nhỉ?
Vâng, tôi muốn biết thêm nhiều điều về lịch sử HQ
2. V+기 위해서: để làm gì
N+ 을/를 위해서: vì, dành cho.
Cả 2 cấu trúc này đều hướng đến mục đích của hành động.
- Trong trường hợp văn phong mang tính trang trọng, thường lược bỏ 서 => 위해
1. 한국 유학 가기 위해서 한국어를 배워요.
=> Tôi học tiếng Hàn để đi du học HQ
2. 너를 위해서 모든 것을 할 수 있어요.
Vì bạn tôi có thể làm tất cả mọi thứ.
3. 엄마를 위해서 의사가 됐어요.
Tôi trở thành bác sĩ vì mẹ.
3. V+아/어도: cho dù, mặc dù.
V có chứa nguyên âm 아=> +아도
V có chứa nguyên âm 오 hoặc 우=> +어도
V kết thúc bằng 하다 => 해도.
Với danh từ: N có phụ âm cuối +이라도
                      N không có phụ âm cuối +.라도
Cấu trúc này thường đi với cụm từ 아무리 ở mệnh đề đứng trước.
Ví dụ.
1. 아무리 바빠도 밥을 쟁겨 먹어야 됩니다.
=> cho dù bận đến mấy cũng phải ăn cơm.
2. 유학 생활 힘들지요?
네 좀 힘드네요. 근데 힘들어도 포기하지 않을 거예요.
=. Cuộc sống du học rất vất vả đúng không?
Vâng, có hơi vất vả 1 chút. Nhưng dù có vất vả tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.
3. 대통령이라도 줄을 서야 돼요
cho dù là tổng thống cũng phải xếp hàng.
4. V+기
Cấu trúc này dùng để biến động từ thành danh từ. Nó thường được dùng khi liệt kê danh sách những việc cần làm.
VD: 내일 할 일: 수영하기
Việc ngày mai: Đi bơi.
딸기를 먹기를 좋아해요. => Tôi thích ăn dâu tây. (딸기를 먹기 chính là danh từ trong câu)

No comments:

Post a Comment