9. 우물 안에 개구리: ếch ngồi đáy giếng
10. 소 잃고 외양을 고친다: mất bò rồi mới sửa chuồng => Thành ngữ: Mất bò mới lo làm chuồng.
11. 그림의 떡: bánh trong tranh => ý chỉ những thứ mơ hồ, xa vời.
12. 티끌 모아 태산: góp hạt bụi thành thái sơn => Tương ứng trong TV: tích tiểu thành đại.
13. 제 눈에 안경: ý nghĩa: cho dù là thứ không có giá trị gì nhưng nếu mình thích thì nó cũng là thứ tốt.
14. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다: Lời ban ngày có chim nghe, lời ban đêm có chuột nghe.
Ý chỉ dù cho nói chuyện ở nơi không có người nghe cũng vẫn phải cẩn thận lời nói
Thành ngữ tương đương: tai vách mạch rừng.
15. 발 없는 말이 천리 간다: ý nghĩa: lời nói không có chân nhưng cũng có thể đi ngàn dặm => ý chỉ nên cẩn thận trong lời ăn tiếng nói.
16. 남의 떡이 커 보인다: bánh tteok của người khác nhìn có vẻ to hơn=> ý chỉ những người luôn cảm thấy những thứ của người khác tốt hơn những gì mình có.
17. 가까운 남이 먼 일가보다 낫다: những người hàng xóm sống gần nhau lâu có thể trở nên thân thiết hơn anh em người thân ở xa, giúp đỡ nhau nhiều hơn.
TV: Bán anh em xa mua láng giếng gần.
18. 원숭이도 나무에서 떨어진다: khỉ còn có lúc rơi từ trên cây xuống=> ý chỉ không có gì là chắc chắn cả.
19. 공든 탑이 무너지랴: ngọn tháp đã dày công xây dựng sẽ rất khó đổ xuống=> ý chỉ nếu cố gắng hết sức thì ắt sẽ có kết quả tốt đẹp.
TV: có công mài sắt có ngày nên kim.
No comments:
Post a Comment