Sunday, July 9, 2017

ngữ pháp sơ cấp - p2

1.V+/어서
2.()니까
3. 때문에
4.N+때문에
=> nghĩa: Vì…nên
Lưu ý: vế câu ở sau /어서 không được phép ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu.
: 날씨가 추워서 창문을 닫으세요 => Sai
날씨가 추우니까 창문을 닫이세요 => đúng
Ví dụ: 1.비가 오니까 우산을 가져 가세요
Vì trời mưa nên hãy mang theo ô.
2.오늘 바빠서 만나지 해요
Vì hôm nay tôi bận nên không thể gặp nhau được
3. 동생은 학생때문에 학교에 가야 해요
Vì em tôi là học sinh nên phải đến trường

1.V+
2.V+/어서
Nghĩa: Làm gì rồi làm gì, chỉ thứ tự hành động trước sau
1.시장에 가서 옷을 사요
Tôi đi chợ và mua quần áo.
2.우리 집에 와서 같이 식사할까요?
Cậu đến nhà tớ rồi cùng ăn cơm nhé.
3. 밥을 먹어서 텔레비전을 봅니다

1.V+지못 하다
2.+V
3.V+() 없다
Nghĩa: không thể làm gì
.다리가 아파서 걷지 합니다.
Vì chân tôi đau nên không thể đi bộ được.
3.밖은 너무 시끄럽기 때문에 공부를 해요
Bên ngoài ồn ào quá nên tôi không thể học được.
비가와서 밖으로 나갈 수 없어요.
Trời mưa nên tôi không thể ra ngoài được.

1. 안+V
2. V+ 않다
=> nghĩa : không làm gì. 
어제 밥을 먹었어요.
Hôm qua tôi không ăn cơm
나는 학교에 가지 않습니다
Tôi không đến trường

V+ 전에
Trước khi làm gì
예: 식사하기 전에 손을 깨끗하게 씻어야 됩니다.
Trước khi ăn cơm phải rửa tay sạch sẽ

V+() 후에
Sau khi làm gì
예: 어제 퇴근한 후에 쇼핑했어요.
Hôm qua tôi đã đi mua sắm sau khi tan làm.

V+()려고 하다
V+() 거예요
Định, sẽ làm gì
내년에 한국 유학을 가려고 해요.
Sang năm tôi định sẽ đi du học Hàn Quốc.
내일 등산갈거예요.
Ngày mai tôi sẽ đi leo núi.

No comments:

Post a Comment