1. Sai động (사동)
Ví dụ: 동생이 울었다 => em khóc( chủ động - 주동)
형이 동생을 울렸다 => anh trai làm cho em khóc ( sai động - 사동)
thông qua 2 ví dụ=> Chủ thể tự mình làm 1 hành động gì đó => chủ động (주동)
Khi chủ thể khiến cho 1 đối tượng khác làm 1 điều gì đó => sai động (사동)
- Khi chuyển từ chủ động sang sai động thì sẽ xảy ra thay đổi gì.
+ Chủ thể (주어) cuả thể chủ động sẽ chuyển thành tân ngữ (목적어) của thể sai động 동생이 => 동생을
+ Xuất hiện 1 chủ ngữ mới mà trong thể chủ động không có (형이)
+ Động từ hành động chuyển thành động từ sai động (울다 => 울렸다)
2. Bị động (피동)
경찰은 범인을 잡았다=> cảnh sát bắt tội phạm (능동 - chủ động)
범인이 경찰에게 잡혔다 => thủ phạm bị cảnh sát bắt (피동 - bị động)
=> Thể bị động: Chủ thể bị hứng chịu 1 hành động nào đó từ đối phương
Khi chuyển từ thể chủ động (능동) sang bị động thì sẽ xảy ra thay đổi gì
+ chủ ngữ của thể bị động (주어) sẽ chuyển thành phó từ (부사어 -에게,에 의해) của thể bị động
경찰이 => 경찰에게
+ Tân ngữ của thể chủ động chuyển thành chủ ngữ trong thể bị động: 범인이 => 범인을
+ Động từ chuyển từ thể chủ động => bị động : 잡다 => 잡히다 (bắt => bị bắt)
No comments:
Post a Comment